QUYẾT ĐỊNH Về việc điều chỉnh, bổ sung một số điểm trong “Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ”







BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI


 



Số: 1290 /QĐ-ĐHTL


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


 



Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2008


 


QUYẾT ĐỊNH


Về việc điều chỉnh, bổ sung một số điểm trong “Hướng dẫn thực hiện


quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ”


ban hành kèm theo Quyết định số 1000 QĐ/ĐHTL ngày 24/9/2007


của Hiệu trưởng trường Đại học Thuỷ lợi


 


 


HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI


Căn cứ Quyết định số 351 QĐ/TL ngày 28/4/1964 của Bộ Thuỷ lợi (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Trường Đại học Thuỷ lợi;


Căn cứ Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;


Căn cứ tình hình đào tạo thực tế của Trường;


Xét đề nghị của Trưởng phòng Đào tạo Đại học & Sau Đại học, Trưởng phòng Công tác chính trị & Quản lý sinh viên,


 


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số điểm trong  “Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” ban hành kèm theo Quyết định số 1000 QĐ/ĐHTL ngày 24/9/2007 của Hiệu trưởng trường Đại học Thuỷ lợi như sau:


1.  Điều chỉnh điều 16: Xét học vụ cho sinh viên.


               Việc xét học vụ cho sinh viên được thực hiện vào cuối mỗi học kỳ chính và gồm:


1.1.   Cảnh báo học tập:


* Cảnh báo học tập là hình thức cảnh báo cho sinh viên về kết quả học tập yếu kém của bản thân, đồng thời là cơ sở để Nhà trường xem xét điều kiện buộc thôi học.


* Cảnh báo học tập có 3 mức: Mức 1, mức 2 và mức 3.


Cảnh báo học tập mức 1: áp dụng cho những sinh viên phạm một trong các điều kiện dưới đây:


+ Điểm trung bình chung học kỳ đạt dưới 1.00


+ Điểm trung bình chung tích luỹ đạt dưới 1.20 đối với sinh viên năm thứ nhất; dưới 1.40 đối với sinh viên năm thứ hai; dưới 1.60 đối với sinh viên năm thứ ba hoặc dưới 1.80 đối với sinh viên các năm tiếp theo và cuối khoá.


Cảnh báo học tập mức 2: áp dụng cho những sinh viên đã bị cảnh báo mức 1 nhưng kết quả học tập ở học kỳ chính liền sau không được cải thiện.


Cảnh báo học tập mức 3: áp dụng cho những sinh viên đã bị cảnh báo mức 2 nhưng kết quả học tập ở học kỳ chính liền sau không được cải thiện.


* Sinh viên đã bị cảnh báo học tập ở mức 1 hoặc mức 2, nếu trong lần xử lý học tập ở học kỳ liền sau được cải thiện thì mức cảnh báo sẽ được hạ xuống một mức.


            1.2. Xử lý thôi học:


            Sinh viên bị buộc thôi học, nếu phạm một trong những trường hợp sau:


– Không đăng ký học tập, tự ý bỏ học không có lý do.


– Điểm trung bình chung học kỳ bằng 0.0 ở học kỳ chính.


– Nhận cảnh báo học tập ở mức 3.


– Vượt quá thời gian tối đa được phép học tại trường.


2.  Bổ sung khoản 1 điều 20: Không tổ chức thi lại các môn học chưa đạt cho sinh viên học theo tín chỉ.


    Đối với những sinh viên không tham gia thi ở kỳ thi chính (nếu có lý do chính đáng): sinh viên nhận  điểm  I. Sinh viên sẽ đăng ký và thi vào ngay kỳ thi chính liền sau. Nếu sinh viên không thi vào kỳ thi chính liền sau đó, sinh viên sẽ phải học lại.


Điểm trung bình chung học kỳ để xét học vụ và học bổng Khuyến khích học tập sẽ không tính điểm những môn học có điểm I.


    Đối với những sinh viên bỏ thi không lý do ở kỳ thi chính hoặc không đăng ký thi: sinh viên nhận điểm 0 (điểm không) đối với bài thi môn học đó và  phải học lại ở các kỳ sau.


3.  Điều chỉnh khoản 2 điều 22 & khoản 1 điều 23: Quy đổi điểm giữa các thang điểm.


Việc quy đổi điểm giữa các thang điểm được thực hiện như bảng dưới đây:












































Thang điểm 10


Điểm chữ


Thang điểm 4


0.0 điểm – 2.9 điểm


F


0.0 điểm


3.0 điểm – 3.9 điểm


F+


0.5 điểm


4.0 điểm – 4.7 điểm


D


1.0 điểm


4.8 điểm – 5.4 điểm


D+


1.5 điểm


5.5 điểm – 6.2 điểm


C


2.0 điểm


6.3 điểm – 6.9 điểm


C+


2.5 điểm


7.0 điểm – 7.7 điểm


B


3.0 điểm


7.8 điểm – 8.4 điểm


B+


3.5 điểm


8.5 điểm – 10.0 điểm


A


4.0 điểm


 


Điều 2. Quyết định này được thực hiện từ học kỳ 1 năm học 2008 – 2009 đối với sinh viên học theo hệ thống tín chỉ.


Điều 3. Trưởng phòng Đào tạo ĐH & SĐH, Trưởng phòng CTCT& Quản lý sinh viên, Trưởng các Khoa, Giám đốc Cơ sở 2, Giám đốc Trung tâm ĐH2, các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.


 







Nơi nhận:


– ĐU, BGH (để b/c)


– Như điều 3


– Lưu VT, ĐT ĐH & SĐH, CTCT & QLSV


HIỆU TRƯỞNG


(Đã ký)


PGS.TS Nguyễn Quang Kim