Quyết định về học bổng khuyến khích học tập đối với sinh viên trường Đại học Thủy lợi từ năm học 2007-2008

 









BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI  
Số:  53  ĐHTL-QLSV/QĐ


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà nội, ngày 17 tháng 01 năm 2008



QUYẾT ĐỊNH


Về học bổng khuyến khích học tập đối với sinh viên


trường Đại học Thủy lợi từ năm học 2007-2008


           


HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI


 


            – Căn cứ Quyết định số 351 QĐ/TL, ngày 28/4/1964 của Bộ Thủy lợi (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) quy định nhiệm vụ, quyền hạn Trường Đại học Thủy lợi;


            – Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 15/8/2007 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân”;


            – Xét đề nghị của Trưởng phòng Công tác chính trị và quản lý sinh viên, Trưởng phòng Tài vụ,



QUYẾT ĐỊNH


 


            Điều 1: Đối tượng được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập


            1. Là sinh viên người Việt Nam đang theo học bậc Đại học, Cao đẳng hệ chính quy và liên thông Cao đẳng lên Đại học tại các cơ sở của trường Đại học Thủy lợi.


            2. Sinh viên thuộc diện hưởng học bổng chính sách, diện trợ cấp xã hội và diện chính sách ưu đãi theo quy định hiện hành của Nhà nước nếu đủ điều kiện để xét, cấp học bổng tại Quyết định này thì được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập như những sinh viên khác.


            Điều 2: Quỹ học bổng, tiêu chuẩn và mức xét cấp học bổng khuyến khích học tập


            1. Quỹ học bổng khuyến khích học tập được bố trí tối thiểu bằng 15% nguồn thu học phí đào tạo bậc Đại học, Cao đẳng hệ chính quy và liên thông Cao đẳng lên Đại học.


Đầu năm học, Phòng Tài vụ căn cứ vào nguồn thu học phí dự kiến trong năm, đề xuất phương án quỹ học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên ở Hà Nội và Trung tâm ĐH2, trình Hiệu trưởng phê duyệt, thông báo đến các đơn vị liên quan để thực hiện. Phòng Công tác chính trị và quản lý sinh viên căn cứ quỹ học bổng khuyến khích học tập đã được duyệt, phân bổ cho các Khoa, Trung tâm ĐH2 theo số lượng sinh viên. Cơ sở 2 chịu trách nhiệm lên phương án quỹ học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên tại Cơ sở 2 theo quy định chung của Trường, trình Ban giám hiệu duyệt và thực hiện.


            Các Khoa, Cơ sở 2, Trung tâm ĐH2 căn cứ quỹ học bổng của đơn vị mình để phân bổ quỹ học bổng cho các khoá học trong đơn vị và công bố cho sinh viên biết.


            2. Tiêu chuẩn xét, cấp học bổng khuyến khích học tập


            Sinh viên có kết quả học tập đạt từ loại khá trở lên và đạt kết quả rèn luyện từ loại khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét học bổng thì đủ điều kiện để được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập trong phạm vi quỹ học bổng khuyến khích học tập của Trường theo điều kiện tương ứng với từng mức như sau:


            a, Điều kiện để được xét, cấp học bổng loại khá: Có điểm trung bình chung học tập đạt loại khá trở lên (từ 7,00 đến 7,99), có kết quả rèn luyện đạt loại khá trở lên và không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.


            b, Điều kiện để được xét, cấp học bổng loại giỏi: Có điểm trung bình chung học tập đạt loại giỏi trở lên (từ 8,00 đến 8,99), có kết quả rèn luyện đạt loại tốt trở lên và không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.


            c, Điều kiện để được xét, cấp học bổng loại xuất sắc: Có điểm trung bình chung học tập đạt loại xuất sắc (từ 9,00 trở lên), có kết quả rèn luyện đạt loại xuất sắc và không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.


Điểm trung bình chung học tập (chỉ được lấy điểm thi hết môn học lần thứ nhất, trong đó không môn học nào có điểm thi dưới 5,0 tính theo thang điểm 10; không tính những môn học mà sinh viên xin bảo lưu kết quả) được tính theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân:   






            Trong đó:


A là điểm trung bình chung học tập của học kỳ được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.


            ai  là điểm của học phần thứ i lấy theo thang điểm 10 (đối với sinh viên học theo niên chế làm tròn đến phần nguyên theo quy chế 25, học theo tín chỉ làm tròn đến một chữ số thập phân theo quy chế 43).


            ni  là số tín chỉ hoặc số đơn vị học trình của học phần thứ i.


            n  là tổng số học phần.


Kết quả rèn luyện được xác định theo quy định của Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.


            Đối với sinh viên học theo hệ thống tín chỉ cần phải đăng ký học và thi với mức tối thiểu là 18 tín chỉ trong 1 học kỳ (không tính những tín chỉ do sinh viên được bảo lưu kết quả và những tín chỉ sinh viên đăng ký học lại) mới đủ điều kiện để xét, cấp học bổng khuyến khích học tập và chỉ xét với học kỳ chính theo kế hoạch đào tạo của Trường (riêng học kỳ cuối sẽ tính với tổng số tín chỉ của thực tập tốt nghiệp và thiết kế đồ án tốt nghiệp).


            3. Thời gian hưởng học bổng, mức học bổng:


            a, Thời gian hưởng học bổng: Học bổng khuyến khích học tập được xét, cấp theo từng học kỳ, mỗi học kỳ được tính 5 tháng (mỗi năm học được tính 10 tháng chia làm 2 học kỳ).


b, Học bổng khuyến khích học tập được quy định thành 3 mức và được tính cho từng sinh viên trên cơ sở học phí sinh viên đó phải nộp như sau:


            Mức bổng loại khá: được quy định bằng 100% mức trần học phí do sinh viên đóng trong học kỳ đó, cụ thể:

















TT


Hình thức đào tạo


Mức học bổng được hưởng theo học kỳ


1


Theo niên chế


Bằng 100% học phí 1 tháng x 5 tháng


2


Theo tín chỉ


Bằng 100% học phí của học kỳ


 


            Mức bổng loại giỏi: được quy định bằng 120% mức trần học phí do sinh viên đóng trong học kỳ đó, cụ thể:

















TT


Hình thức đào tạo


Mức học bổng được hưởng theo học kỳ


1


Theo niên chế


Bằng 120% học phí 1 tháng x 5 tháng


2


Theo tín chỉ


Bằng 120% học phí của học kỳ


            Mức bổng loại xuất sắc: được quy định bằng 140% mức trần học phí do sinh viên đóng trong học kỳ đó, cụ thể:

















TT


Hình thức đào tạo


Mức học bổng được hưởng theo học kỳ


1


Theo niên chế


Bằng 140% học phí 1 tháng x 5 tháng


2


Theo tín chỉ


Bằng 140% học phí của học kỳ


            Điều 3: Quy trình, thủ tục xét, cấp học bổng khuyến khích học tập


            1. Sau khi sinh viên thi học kỳ và có kết quả, các Khoa, Cơ sở 2, Trung tâm ĐH2 tổng hợp kết quả thi, căn cứ quỹ học bổng đã được phân bổ, tính toán phương án đề nghị cấp học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên, gửi về phòng Công tác chính trị và quản lý sinh viên.


            Phòng Công tác chính trị và quản lý sinh viên tổng hợp, kiểm tra kết quả tính toán của các đơn vị, trình phương án để Ban giám hiệu quyết định.


            2. Các đơn vị tính toán và đề nghị phương án cấp học bổng cho sinh viên theo trình tự như sau:


            – Tính điểm trung bình chung học tập (điểm thi lần đầu) và kết quả rèn luyện của sinh viên theo các quy chế hiện hành.


            – Sắp xếp danh sách sinh viên đủ điều kiện để xét cấp học bổng khuyến khích học tập theo 3 mức đã được quy định tại mục 2 điều 2 quyết định này (mỗi mức 1 danh sách).


            – Tính điểm trung bình chung mở rộng cho từng sinh viên theo danh sách đủ điều kiện của từng mức ở trên theo công thức:


Điểm trung bình chung mở rộng = Điểm trung bình chung học tập + Điểm rèn luyện quy đổi


            – Sắp xếp thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm trung bình chung mở rộng của từng danh sách riêng biệt (mức xuất sắc, giỏi, khá).


            – Đề nghị cấp học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên đủ điều kiện trong danh sách theo thứ tự từ cao xuống thấp (theo điểm trung bình chung mở rộng) cho đến khi hết quỹ học bổng được phân bổ của đơn vị theo quy định tại mục 3 điều 2 Quyết định này (phải xét cấp học bổng hết loại xuất sắc, đến loại giỏi và đến loại khá).


            – Các đơn vị căn cứ quỹ học bổng để điều chỉnh giữa các khoá và chi hết quỹ đã được phân bổ. Sau khi đơn vị đã điều chỉnh để cấp tối đa cho sinh viên của mình nhưng vẫn chưa hết quỹ học bổng thì Nhà trường có thể điều chỉnh quỹ cho đơn vị khác.


            Điều 4: Trưởng các Phòng Công tác chính trị và quản lý sinh viên, Tài vụ, Trưởng các Khoa, Cơ sở 2, Trung tâm ĐH2, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.








Nơi gửi: 
– ĐU, BGH,HĐT (để B/C)  
– CĐ, ĐTN, HSV
– Các đơn vị trực thuộc Trường 
– Các lớp
– Lưu VT, P7   


 KT. HIỆU TRƯỞNG
Phó Hiệu trưởng 
   
 Đã ký
Lê Đình Thành



     
Ghi chú:


Mức bổng KKHT của năm học 2007 – 2008 như sau:


 

















































TT


Nội dung


Mức bổng


Loại Khá


Loại Giỏi


Loại xuất sắc


1.


Theo niên chế


 


 


 


1.1


Hệ Đại học CQ


180.000đ/tháng


216.000đ/tháng


252.000đ/tháng


1.2


Hệ Cao đẳng CQ


150.000đ/tháng


180.000đ/tháng


210.000đ/tháng


2


Theo tín chỉ


 


 


 


2.1


Hệ Đại học CQ


Số tín chỉ 1 kỳ x 60.000đ


Số tín chỉ 1 kỳ x 72.000đ


Số tín chỉ 1 ky x 84.000đ


2.2


Hệ Cao đẳng CQ


Số tín chỉ 1 kỳ x 50.000đ


Số tín chỉ 1 kỳ x 60.000đ


Số tín chỉ 1 kỳ x 70.000đ