BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
******** (Dự thảo phương án 1) | Hà Nội, ngày tháng năm 2006 |
ĐIỀU CHỈNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
(QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN)
Hướng dẫn hiện hành | Dự thảo điều chỉnh |
Điều 4: Đánh giá về ý thức học tập. 1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả học tập; tinh thần vượt khó trong học tập; kết quả việc thực hiện các Quy chế về tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành; mức độ được biểu dương khen thưởng hoặc bị kỷ luật về học tập; tham gia nghiên cứu khoa học hoặc được lựa chọn dự thi sinh viên giỏi ở các cấp. 2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 30 điểm. Cụ thể như sau: – Chấp hành đầy đủ quy chế và nội quy về học tập, thực tập và thi, kiểm tra: 5 điểm Đi học muộn hoặc nghỉ không có lý do từ 3 đến 5 lần giảm 2 điểm, nghỉ học đến mức không được thi kết thúc học phần giảm 3 điểm, vi phạm quy chế thi bị nhắc nhở đến khiển trách giảm 4 điểm. – Kết quả học tập (lấy điểm thi lần đầu) Học lực Trung bình 10 điểm Học lực Trung bình khá 12 điểm Học lực Khá 15 điểm Học lực Giỏi 18 điểm Học lực Xuất sắc 20 điểm – Tham gia thi Olympic các môn học và NCKH: 1 ¸ 5 điểm Cấp trường: giải nhất 4 điểm, giải nhì 3 điểm, giải ba 2 điểm, giải khuyến khích 1 điểm. Cấp trên trường: giải nhất 5 điểm, giải nhì 4 điểm, giải ba 3 điểm, giải khuyến khích 2 điểm, tham gia 1 điểm. | Điều 4: Đánh giá về ý thức học tập 1. (Giữ nguyên như hiện hành) 2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 30 điểm. Cụ thể như sau: – Chấp hành đầy đủ quy chế và nội quy về học tập, thực tập và thi, kiểm tra: 5 điểm (Giữ nguyên như hiện hành). – Kết quả học tập (lấy điểm thi lần đầu) Học lực Trung bình (15 điểm)* Học lực Trung bình khá (17 điểm)* Học lực Khá (18 điểm)* Học lực Giỏi (19 điểm)* Học lực Xuất sắc (20 điểm)* – Tham gia thi Olympic các môn học và NCKH: 1 ¸ 5 điểm (Giữ nguyên như hiện hành). |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
******** (Dự thảo phương án 2) | Hà Nội, ngày tháng năm 2006 |
ĐIỀU CHỈNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
(QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN)
Hướng dẫn hiện hành | Dự thảo điều chỉnh |
Điều 4: Đánh giá về ý thức học tập. 1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả học tập; tinh thần vượt khó trong học tập; kết quả việc thực hiện các Quy chế về tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành; mức độ được biểu dương khen thưởng hoặc bị kỷ luật về học tập; tham gia nghiên cứu khoa học hoặc được lựa chọn dự thi sinh viên giỏi ở các cấp. 2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 30 điểm. Cụ thể như sau: – Chấp hành đầy đủ quy chế và nội quy về học tập, thực tập và thi, kiểm tra: 5 điểm Đi học muộn hoặc nghỉ không có lý do từ 3 đến 5 lần giảm 2 điểm, nghỉ học đến mức không được thi kết thúc học phần giảm 3 điểm, vi phạm quy chế thi bị nhắc nhở đến khiển trách giảm 4 điểm. – Kết quả học tập (lấy điểm thi lần đầu) Học lực Trung bình 10 điểm Học lực Trung bình khá 12 điểm Học lực Khá 15 điểm Học lực Giỏi 18 điểm Học lực Xuất sắc 20 điểm – Tham gia thi Olympic các môn học và NCKH: 1 ¸ 5 điểm Cấp trường: giải nhất 4 điểm, giải nhì 3 điểm, giải ba 2 điểm, giải khuyến khích 1 điểm. Cấp trên trường: giải nhất 5 điểm, giải nhì 4 điểm, giải ba 3 điểm, giải khuyến khích 2 điểm, tham gia 1 điểm. | Điều 4: Đánh giá về ý thức học tập 1. (Giữ nguyên như hiện hành) 2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 30 điểm. Cụ thể như sau: – Chấp hành đầy đủ quy chế và nội quy về học tập, thực tập và thi, kiểm tra: 5 điểm (Giữ nguyên như hiện hành). – Kết quả học tập (lấy điểm thi lần đầu) Học lực Trung bình (15 điểm)* Học lực Trung bình khá (17 điểm)* Học lực Khá (18 điểm)* Học lực Giỏi (19 điểm)* Học lực Xuất sắc (20 điểm)* – Tham gia thi Olympic các môn học và NCKH: 1 ¸ 5 điểm (Giữ nguyên như hiện hành). |
Điều 6. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội. 1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả hoạt động tuyên truyền, tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao và phòng chống các tệ nạn xã hội. 2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm. Cụ thể như sau: – Tham gia đầy đủ các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao các cấp từ lớp, chi hội, chi đoàn trở lên: 10 điểm Bỏ 1 buổi khi được phân công giảm 1 điểm, vi phạm nội quy hoạt động hoặc Điều lệ giải giảm 2 điểm một lần. – Tham gia đầy đủ, có kết quả tuần lễ sinh hoạt công dân đầu khoá, đầu năm, các đợt sinh hoạt chính trị, thời sự… : 5 điểm Bỏ một buổi hoặc đi muộn về sớm giảm 1 điểm một lần. – Được khen thưởng trong các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội: 5 điểm | Điều 6. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội. 1. (Giữ nguyên như hiện hành) 2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm. Cụ thể như sau: – Tham gia đầy đủ các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao các cấp từ lớp, chi hội, chi đoàn trở lên: 10 điểm Bỏ 1 buổi khi được phân công giảm 1 điểm, vi phạm nội quy hoạt động hoặc Điều lệ giải giảm 2 điểm một lần. – Tham gia đầy đủ, có kết quả tuần lễ sinh hoạt công dân đầu khoá, đầu năm, các đợt sinh hoạt chính trị, thời sự… : (7 điểm)* Bỏ một buổi hoặc đi muộn về sớm giảm 1 điểm một lần. – Được khen thưởng trong các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội: (3 điểm)* |
Điều 7. Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng. 1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thành tích trong công tác xã hội và giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; mối quan hệ cộng đồng, tinh thần giúp đỡ bạn bè, cưu mang người gặp khó khăn. 2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 15 điểm. Cụ thể như sau: – Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của nhà nước: 5 điểm Vi phạm bị nhắc nhở giảm 2 điểm một lần. – Có lối sống lành mạnh và quan hệ tốt trong lớp, trong trường, nơi cư trú: 7 điểm Gây mất đoàn kết hoặc làm mất trật tự trị an nơi cư trú giảm 2 điểm một lần. – Được biểu dương khen thưởng về tham gia giữ gìn trật tự an toàn xã hội hoặc có thành tích đấu tranh bảo vệ pháp luật, cứu giúp người khó khăn hoặc hoạn nạn: 3 điểm | Điều 7. Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng. 1. (Giữ nguyên như hiện hành) 2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 15 điểm. Cụ thể như sau: – Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của nhà nước: (7 điểm)* Vi phạm bị nhắc nhở giảm 2 điểm một lần. – Có lối sống lành mạnh và quan hệ tốt trong lớp, trong trường, nơi cư trú: 7 điểm Gây mất đoàn kết hoặc làm mất trật tự trị an nơi cư trú giảm 2 điểm một lần. – Được biểu dương khen thưởng về tham gia giữ gìn trật tự an toàn xã hội hoặc có thành tích đấu tranh bảo vệ pháp luật, cứu giúp người khó khăn hoặc hoạn nạn: (1 điểm)* |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
******** (Dự thảo phương án 3) | Hà Nội, ngày tháng năm 2006 |
ĐIỀU CHỈNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
(QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN)
Hướng dẫn hiện hành | Dự thảo điều chỉnh |
Điều 6. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội. 1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả hoạt động tuyên truyền, tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao và phòng chống các tệ nạn xã hội. 2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm. Cụ thể như sau: – Tham gia đầy đủ các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao các cấp từ lớp, chi hội, chi đoàn trở lên: 10 điểm Bỏ 1 buổi khi được phân công giảm 1 điểm, vi phạm nội quy hoạt động hoặc Điều lệ giải giảm 2 điểm một lần. – Tham gia đầy đủ, có kết quả tuần lễ sinh hoạt công dân đầu khoá, đầu năm, các đợt sinh hoạt chính trị, thời sự… : 5 điểm Bỏ một buổi hoặc đi muộn về sớm giảm 1 điểm một lần. – Được khen thưởng trong các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội: 5 điểm | Điều 6. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội. 1. (Giữ nguyên như hiện hành) 2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm. Cụ thể như sau: – Tham gia đầy đủ các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao các cấp từ lớp, chi hội, chi đoàn trở lên: 10 điểm Bỏ 1 buổi khi được phân công giảm 1 điểm, vi phạm nội quy hoạt động hoặc Điều lệ giải giảm 2 điểm một lần. – Tham gia đầy đủ, có kết quả tuần lễ sinh hoạt công dân đầu khoá, đầu năm, các đợt sinh hoạt chính trị, thời sự… : (7 điểm)* Bỏ một buổi hoặc đi muộn về sớm giảm 1 điểm một lần. – Được khen thưởng trong các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội: (3 điểm)* |
Điều 7. Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng. 1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thành tích trong công tác xã hội và giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; mối quan hệ cộng đồng, tinh thần giúp đỡ bạn bè, cưu mang người gặp khó khăn. 2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 15 điểm. Cụ thể như sau: – Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của nhà nước: 5 điểm Vi phạm bị nhắc nhở giảm 2 điểm một lần. – Có lối sống lành mạnh và quan hệ tốt trong lớp, trong trường, nơi cư trú: 7 điểm Gây mất đoàn kết hoặc làm mất trật tự trị an nơi cư trú giảm 2 điểm một lần. – Được biểu dương khen thưởng về tham gia giữ gìn trật tự an toàn xã hội hoặc có thành tích đấu tranh bảo vệ pháp luật, cứu giúp người khó khăn hoặc hoạn nạn: 3 điểm | Điều 7. Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng. 2. (Giữ nguyên như hiện hành) 2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 15 điểm. Cụ thể như sau: – Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của nhà nước: (7 điểm)* Vi phạm bị nhắc nhở giảm 2 điểm một lần. – Có lối sống lành mạnh và quan hệ tốt trong lớp, trong trường, nơi cư trú: 7 điểm Gây mất đoàn kết hoặc làm mất trật tự trị an nơi cư trú giảm 2 điểm một lần. – Được biểu dương khen thưởng về tham gia giữ gìn trật tự an toàn xã hội hoặc có thành tích đấu tranh bảo vệ pháp luật, cứu giúp người khó khăn hoặc hoạn nạn: (1 điểm)* |
HIỆU TRƯỞNG |
Ghi chú: – * Những chữ in đậm, nghiêng, gạch chân, trong ngoặc đơn là đề nghị dự thảo sửa đổi
– Trong bản dự thảo này Một số Chương, Điều, mục không thay đổi, do vậy nội dung vẫn sử dụng theo Quyển hưởng dẫn quy chế rèn luyện.