1. Giới thiệu chung
+ Tên đề tài: Nghiên cứu, đề xuất mặt cắt ngang đê biển hợp lý và phù hợp với điều kiện từng vùng từ Quảng Ngãi đến bà rịa vũng tàu
+ Chủ nhiệm: GS.TS. Phạm Ngọc Quý
+ Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Thủy lợi
+ Thời gian thực hiện:Từ tháng 1/2009 đến tháng 6/2011
+ Kinh phí: 2,67 tỷ VNĐ
2. Mục tiêu đề tài
– Đưa ra được mặt cắt ngang đê biển hợp lý với từng loại đê và phù hợp điều kiện thực tế từng vùng.
– Chuẩn hoá các thành phần bảo vệ đê biển theo hướng thuận tiện trong sản xuất; thi công, duy tu bảo dưỡng đê biển, và phù hợp với biến đổi tự nhiên, kinh tế – xã hội.
3. Nội dung nghiên cứu chính
– Thu thập hệ thống hóa, xử lý các tài liệu có liên quan tới đề tài
– Khảo sát bổ sung hệ thống đê biển các tỉnh từ Quảng Ngãi đến Bà Rịa – Vũng Tàu
– Đánh giá hiện trạng đê biển khu vực nghiên cứu
– Phân vùng đê biển khu vực nghiên cứu
– Xây dựng bộ số liệu cơ bản về triều, nước dâng dọc bờ biển vùng nghiên cứu, đồng nhất về hệ cao độ phục vụ tính toán thiết kế đê biển
– Nghiên cứu ứng dụng mô hình thí nghiệm sóng tràn OVT-1 và OVT-2 để xác định lưu lượng tràn cho các kiểu đê và điều kiện biên thủy lực khác nhau
– Nghiên cứu ứng dụng mô hình vật lý SCO-1 và SCO-2 để xác định cơ chế phá hoại đê do xói chân, mất bãi trước đê trong bão
– Nghiên cứu ứng dụng mô hình toán xác định cơ chế phá hoại đê trong bão
– Xác lập tiêu chí về mặt cắt ngang hợp lý và tổ hợp các mặt ngang hợp lý theo vùng
– Thiết kế mặt cắt và kết cấu đê biển cho từng khu vực
– Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp đảm bảo ổn định và bảo vệ đê
– Xây dựng ngân hàng dữ liệu, báo cáo tổng kết đề tài
4. Các kết quả dự kiến
+ Từ kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đề nghị sửa đổi và bổ sung cho tài liệu Hướng dẫn thiết kế đê biển -14TCN 130- 2002, áp dụng cho vùng ven biển từ Quảng Ngãi đến Bà Rịa Vũng Tàu
– Các thông số thiết kế, các dạng mặt cắt mẫu, các loại bảo vệ mái, cấu trúc lớp bảo vệ
– Các dạng mặt cắt tiêu chuẩn cho từng Tỉnh/khu vực đặc trưng
+ Bản vẽ thiết kế: Bản vẽ thiết kế các mặt cắt hợp lý theo các tỷ lệ phù hợp
+ Qui trình công nghệ: Soạn thảo các quy trình hướng dẫn
– Qui trình thí nghiệm
– Qui trình TK mặt cắt đê: cao trình đê, chiều cao sóng leo, tính ổn định…
– Các quy trình trên có xem xét đến tác động của nước dâng do tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
+ Đề xuất giải pháp KHCN xây dựng đê biển:
– Kết cấu đê bao gồm đỉnh, mái, chân khay và sân trước đê đối với các loại vật liệu đắp thân đê cũng như các điều kiện biên ở các khu vực khác nhau
– Các loại công trình tạo và giữ bãi trước (đập chắn sóng, mỏ hàn. v.v…) có tính khả thi cao, phù hợp với điều kiện kinh tế, kỹ thuật ở mỗi khu vực
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu: Cơ sở số liệu cơ bản về thủy triều, nước dâng dọc bờ biển vùng nghiên cứu, đồng nhất về hệ cao độ
+ Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt, và tất cả các báo cáo chuyên đề
+ Phục vụ đào tạ
– Đào tạo từ2 đến 3 thạc sĩ tốt nghiệp khi đề tài kết thúc
– Viết từ 2 đến 3 bài báo trên các tạp chí chuyên ngành
5. Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu
a. Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan
Việc ứng dụng các công nghệ mới mang tính khoa học cao để thiết kế xây dựng đê biển bền vững tạo ra sự ổn định cho phát triển kinh tế xã hội của gần 40% dân số và các hoạt động kinh tế ở vùng ven biển, do vậy việc nghiên cứu của đề tài dự kiến sẽ có những đóng góp sau:
Về Khoa học: Hoàn thiện TCN về thiết kế đê biển
Về đào tạ Nâng cao năng lực thiết kế cho các cán bộ tư vấn, đào tạo tăng cường thêm đội ngũ khoa học về các kỹ thuật biển
Giảm các thiệt hại do bão, triều cường, nước dâng tác động đến đê biển
b. Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu là cơ sở cho việc tải tạo, nâng cấp cũng như xây dựng mới đê biển từ Quảng Ngãi đến Bà Rịa – Vũng Tàu. Tăng cường khả năng chuyên môn cho các cán bộ địa phương.
c. Đối với kinh tế – xã hội và môi trường
Việc xác lập cơ sở khoa học đề xuất các mặt cắt ngang đê biển hợp lý với từng loại đê và điều kiện biên của từng vùng giúp cho hệ thống đê bền vững hơn trước triều cường, bão lớn và nước dâng và đó là điều kiện tạo thế ổn định cho người dân xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội.