BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI Số: 357 /TB-ĐHTL | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2010 |
THÔNG BÁO
Một số vấn đề liên quan đến việc xét học vụ học kỳ 2 năm học 2009 – 2010
cho sinh viên học theo tín chỉ
Chuẩn bị kết thúc học kỳ 2 năm học 2009 – 2010, đề nghị sinh viên các khóa tập trung cao độ trong việc ôn thi để đạt được kết quả cao trong học tập. Đồng thời Nhà trường cũng xin lưu ý đối với sinh viên học theo tín chỉ một số vấn đề liên quan đến việc xét học vụ vào cuối học kỳ 2 (2009 – 2010) như sau:
1. QUY CHẾ ÁP DỤNG KHI XÉT HỌC VỤ KỲ 2 (2009 – 2010)
– Quy chế 43/2007 QĐ/BGD&ĐT ngày 15/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Hướng dẫn thực hiện “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” ban hành kèm theo Quyết định số 1000 QĐ/ĐHTL ngày 24/9/2007 của Hiệu trưởng trường ĐH Thuỷ lợi;
– Quyết định số 1290 /QĐ-ĐHTL ngày 20/12/2008 của Hiệu trưởng trường Đại học Thuỷ lợi về việc điều chỉnh, bổ sung một số điểm trong “Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” ban hành kèm theo Quyết định số 1000 QĐ/ĐHTL ngày 24/9/2007.
2. ĐIỀU KIỆN XÉT HỌC VỤ KỲ 2 NĂM HỌC 2009 – 2010
2.1. Sinh viên sẽ thuộc diện cảnh báo học tập mức 1: Nếu sinh viên thuộc diện học lực yếu nhưng chưa bị cảnh báo học tập mức 1 ở học kỳ 1 (2009 – 2010) và phạm một trong các điều kiện sau (nhưng chưa rơi vào diện thôi học tại mục 2.5):
+ Điểm trung bình chung học kỳ 2 (2009 – 2010) đạt dưới 1.00
+ Điểm trung bình chung tích luỹ đạt dưới 1.20 đối với sinh viên năm thứ nhất; dưới 1.40 đối với sinh viên năm thứ hai; dưới 1.60 đối với sinh viên năm thứ ba hoặc dưới 1.80 đối với sinh viên các năm tiếp theo và cuối khóa.
2.2. Sinh viên thuộc diện cảnh báo học tập mức 2: Là sinh viên thuộc diện học lực yếu, đã bị cảnh báo học tập mức 1 ở học kỳ 1 (2009 – 2010) và phạm một trong các điều kiện sau (nhưng chưa rơi vào diện thôi học tại mục 2.5):
+ Điểm trung bình chung học kỳ 2 (2009 – 2010) đạt dưới 1.00
+ Điểm trung bình chung tích luỹ đạt dưới 1.20 đối với sinh viên năm thứ nhất; dưới 1.40 đối với sinh viên năm thứ hai; dưới 1.60 đối với sinh viên năm thứ ba hoặc dưới 1.80 đối với sinh viên các năm tiếp theo và cuối khóa.
2.3. Sinh viên thuộc diện cảnh báo học tập mức 3: Là sinh viên thuộc diện học lực yếu, đã bị cảnh báo học tập mức 2 ở học kỳ 1 (2009 – 2010) và phạm một trong các điều kiện sau (nhưng chưa rơi vào diện thôi học tại mục 2.5):
+ Điểm trung bình chung học kỳ 2 (2009 – 2010) đạt dưới 1.00
+ Điểm trung bình chung tích luỹ đạt dưới 1.20 đối với sinh viên năm thứ nhất; dưới 1.40 đối với sinh viên năm thứ hai; dưới 1.60 đối với sinh viên năm thứ ba hoặc dưới 1.80 đối với sinh viên các năm tiếp theo và cuối khóa.
2.4. Sinh viên thuộc diện cảnh báo học tập mức 3 lần 2: Là sinh viên thuộc diện học lực yếu, đã bị cảnh báo học tập mức 3 ở học kỳ 1 (2009 – 2010) nhưng chưa thuộc diện thôi học và phạm một trong các điều kiện sau:
+ Điểm trung bình chung học kỳ 2 (2009 – 2010) đạt dưới 1.00
+ Điểm trung bình chung tích luỹ đạt dưới 1.20 đối với sinh viên năm thứ nhất; dưới 1.40 đối với sinh viên năm thứ hai; dưới 1.60 đối với sinh viên năm thứ ba hoặc dưới 1.80 đối với sinh viên các năm tiếp theo và cuối khóa.
2.5. Sinh viên thuộc diện thôi học: Nếu sinh viên thuộc 1 trong các trường hợp sau sẽ buộc phải thôi học từ đầu học kỳ 1 (2010 – 2011):
– Không đăng ký học tập, tự ý bỏ học không có lý do trong kỳ 2 (2009 – 2010).
– Điểm trung bình chung học kỳ 2 (2009 – 2010) bằng 0.0
– Là sinh viên nhận cảnh báo học tập mức 3 và mức 3 lần 2.
3. CÁCH TÍNH ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG.
3.1. Để tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy, điểm của các học phần môn học ở thang điểm 10 được quy đổi qua thang điểm 4 theo bảng sau:
Thang điểm 10 | Điểm chữ | Thang điểm 4 |
0.0 điểm – 2.9 điểm | F | 0.0 điểm |
3.0 điểm – 3.9 điểm | F+ | 0.5 điểm |
4.0 điểm – 4.7 điểm | D | 1.0 điểm |
4.8 điểm – 5.4 điểm | D+ | 1.5 điểm |
5.5 điểm – 6.2 điểm | C | 2.0 điểm |
6.3 điểm – 6.9 điểm | C+ | 2.5 điểm |
7.0 điểm – 7.7 điểm | B | 3.0 điểm |
7.8 điểm – 8.4 điểm | B+ | 3.5 điểm |
8.5 điểm – 10.0 điểm | A | 4.0 điểm |
3.2. Cách tính điểm trung bình chung học kỳ 2 năm học 2009 – 2010:
ĐTBCHK được tính theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân:
Trong đó:
A là điểm trung bình chung học kỳ 2 (2009 – 2010)
ai là điểm của học phần thứ i
ni là số tín chỉ của học phần thứ i
n là tổng số học phần đăng ký học trong học kỳ 2 năm học 2009 – 2010 (bao gồm các môn đăng ký học trong học kỳ chính, học kỳ phụ, kỳ phụ hè)
3.3. Cách tính điểm trung bình chung tích lũy:
ĐTBCTL được tính theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân:
Trong đó:
A là điểm trung bình chung tích lũy
ai là điểm của học phần thứ i từ điểm D trở lên tính từ đầu khóa học đến hết kỳ phụ hè năm học 2009 – 2010
ni là số tín chỉ của học phần thứ i từ điểm D trở lên tính từ đầu khóa học đến hết kỳ phụ hè năm học 2009 – 2010
n là tổng số học phần đạt từ điểm D trở lên tính từ đầu khóa học đến hết kỳ phụ hè năm học 2009 – 2010
* Ghi chú: Sinh viên được xếp hạng năm đào tạo tính theo khối lượng kiến thức tích lũy từ đầu khóa học đến hết học kỳ 2 năm học 2009 -2010 như sau:
– Sinh viên năm thứ nhất: là sinh viên có dưới 40 tín chỉ đạt từ điểm D trở lên.
– Sinh viên năm thứ hai: là sinh viên có từ 40 tín chỉ đến dưới 80 tín chỉ từ điểm D trở lên
– Sinh viên năm thứ ba: là sinh viên có từ 80 tín chỉ đến dưới 120 tín chỉ từ điểm D trở lên
– Sinh viên năm thứ tư: là sinh viên có từ 120 tín chỉ đến 150 tín chỉ từ điểm D trở lên.
Nơi nhận: – BGH (để b/c) – TTrGD, ĐTN, HSV, P, K, B, CS2, ĐH2 – Các lớp K49, K50, K51 – Lưu VT, CTCT&QLSV | KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG (Đã ký) PGS.TS. Trịnh Minh Thụ |