Sông Đồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Lâm viên, tỉnh Lâm Đồng có chiều dài hơn 500 km. Trên dòng sông này có thể khai thác 16 dự án thuỷ điện với tổng công suất 3.000 MW. Ở thượng nguồn sau công trình hồ chứa nước Đơn Dương cấp nước cho thuỷ điện Đa Nhim là công trình Thuỷ điện Đaị Ninh
Hồ chứa và Thuỷ điện Đại Ninh có nhiệm vụ:
+ Cấp nước phát điện với N = 300 MW
+ Cấp nước cho nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt cho vùng hạ lưu.
+ Cải thiện khí hậu trong vùng và tạo cảnh quan môi trường
+ Tạo một điểm du lịch lý tưởng cách thành phố Đà Lạt 40 km
Tổng kinh phí đầu tư khoảng 7.000 tỷ VNĐ
Các hạng mục công trình: tuyến đầu mối; tuyến năng lượng. Đầu mối ở tỉnh Lâm Đồng. Nhà máy thủy điện ở tỉnh Bình Thuận
1. Tuyến đầu mối: Hệ thống gồm 2 hồ liên thông với nhau, một trên nhánh sông Đa Nhim, một trên nhánh sông Đa Queyon
* Một số thông số cơ bản của hồ chứa:
+ MNC = +860 m, Dung tích chết Vc = 68,04 triệu m3
+ MNDBT = + 880,0 m, Dung tích hồ ứng với MNDBT: Vk = 320 triệu m3
+ Mực nước lũ lớn nhất ở hồ Đa Nhim là +882,6 m
+ Mực nước lũ lớn nhất ở hồ Đa Queyon là +883,2 m
+ Đầu mối có các công trình: 2 đập chắn, 4 đập phụ, tràn xả lũ chính, cống xả nước sâu, tràn sự cố, kênh nối hai hồ
* Đập chính Đa Nhim: – Đập đất đồng chất có lõi chống thấm,
– Cao trình đỉnh đập +883,7 m; rộng 8 mét
– Chiều dài đỉnh đập L = 430m
– Chiều cao đập lớn nhất Hmax = 56m
![]() |
Đập chính Đa Nhim |
* Đập chính Đa Queyon:
– Đập đất đồng chất có lõi chống thấm,
– Cao trình đỉnh đập +884, 3 m; rộng 8 mét
– Chiều cao đập lớn nhất Hmax = 58m
* Đập phụ : có 4 đập phụ số 1, 2, 3, 4 có chiều cao lần lượt là 22m, 17m, 31m, 34m
* Kênh nối hai hồ có đáy rộng 22 m, đáy thấp hơn MNC. Kênh dài 2510 m, lưu lượng thiết kế là 3077 m3 /s
*Tràn xả lũ chính:
– Cao trình ngưỡng tràn +862,5m, thấp hơn MNDBT 17,5m
–Tràn có 3 cửa, van cung kích thước b x h = 15 x 18,75 (m)
– Ngưỡng tràn thực dụng. Cột nước tràn lớn nhất Hmax = 20,1m
– N ối tiếp sau ngưỡng tràn là dốc nước . Cuối dốc nước là tiêu mũi phun Nhìn từ thượng lưu tràn xả lũ chính
*Tràn sự cố: đặt ở đập phụ, Tràn sự cố kiểu đập đất nước tràn qua đỉnh đập gây vỡ. Cao trình ngưỡng tràn sự cố +869,0 m, thấp hơn MNDBT 11,0 m
* Cống xả sâu: Là loại cống tròn, chảy có áp. Đường kính cống 0,8m đặt ở dưới ngưỡng tràn xả lũ chính. Lưu lương qua cống từ 7 đến 20 m3 /s
nhằm duy trì dòng chảy ở hạ lưu đáp ứng các yêu cầu khác nhau
2. Tuyến năng lượng
* Cửa nhận nước : cao trình ngưỡng cửa vào +850,0m
![]() |
* Đường hầm dẫn nước: Sau cửa nhân nước là đường hầm dẫn nước. Dài 11.254 mét. Đường kính trong là 4,5 m
* Tháp điều áp: cao 230 m; mặt cắt ngang dạng tròn. Gồm 3 phần: phần sâu nhất đường kính 3,5m; phần ở giữa đường kính 10m; phần trên cùng đường kính 28m
* Đường ống: Có một đường ống nối tiếp sau đường hầm dẫn nước. Đường kính ống từ 3,2m đến 3,3m. Tổng chiều dài là 1.818m. Đến nhà máy đường ống rẽ làm 2 nhánh đi vào buồng xoắn tuốc bin. Đường kính ống nhánh là 2,25m
![]() |
![]() |
Nhà máy thủy điện: gồm 2 tổ máy với tổng công xuất là 300 MW. Điện lượng năm là 1,2 tỷ kwh
![]() |
![]() |
![]() |
Thủy diện Đại Ninh khởi công 5/2003. Đến 17/1/2008 tổ máy số 1 đã hòa lưới điện quốc gia. Chỉ ít ngày nữa tổ máy thứ 2 cũng sẽ hòa lưới điện quốc gia góp phần giải quyết thiếu điện vào mùa nóng năm nay
Bài và tin : Việt Bắc (VB)